NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG 

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là bản đánh giá thu gọn năng lực do Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng cấp cho các đơn vị và tổ chức tham gia hoạt động xây dựng. Chứng chỉ này định rõ quyền hạn, điều kiện và năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

Ý NGHĨA CỦA CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG

Chứng chỉ năng lực xây dựng mang ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực xây dựng vì nó giúp xác định và chứng nhận năng lực, kỹ năng và kiến thức của cá nhân hoặc tổ chức tham gia vào hoạt động xây dựng. Dưới đây là những ý nghĩa chính của chứng chỉ năng lực xây dựng:

– Đảm bảo chất lượng công trình: Chứng chỉ năng lực xây dựng đảm bảo rằng người thực hiện công việc xây dựng có đủ kỹ năng và hiểu biết để thực hiện công việc một cách chuyên nghiệp và đáng tin cậy. Điều này giúp đảm bảo chất lượng của các công trình xây dựng.

-Đảm bảo an toàn: Trong lĩnh vực xây dựng, an toàn là rất quan trọng. Có chứng chỉ năng lực xây dựng đồng nghĩa với việc người thực hiện đã được đào tạo và có nhận thức về các quy định an toàn, giúp giảm nguy cơ tai nạn và sự cố trong quá trình xây dựng.

-Xác định năng lực chuyên môn: Chứng chỉ năng lực xây dựng xác định rõ năng lực chuyên môn của cá nhân hoặc tổ chức, giúp họ nâng cao khả năng cạnh tranh và có cơ hội tham gia vào các dự án xây dựng quan trọng và lớn hơn.

-Hỗ trợ trong việc tuyển dụng: Đối với cá nhân, chứng chỉ năng lực xây dựng là một lợi thế trong việc tìm kiếm việc làm trong lĩnh vực xây dựng. Điều này có thể giúp họ nổi bật và tăng khả năng được tuyển dụng bởi các doanh nghiệp xây dựng uy tín.

chung chi nang luc xay dung

CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG CÓ BẮT BUỘC KHÔNG.

Việc có chứng chỉ năng lực xây dựng có thể không bắt buộc cho tất cả các trường hợp trong ngành xây dựng tại Việt Nam. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, việc có chứng chỉ năng lực xây dựng có thể là yêu cầu để tham gia vào một số công việc xây dựng cụ thể, đặc biệt những công việc quan trọng, có nguy cơ cao hoặc yêu cầu kiến thức chuyên sâu về xây dựng và an toàn công trình. Cụ thể như sau:

Theo điều 57 của Nghị định 100/2018/NĐ-CP và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP quy định Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định khi tham gia hoạt động xây dựng ở các lĩnh vực sau đây:

  • Giám sát thi công xây dựng công trình.
  • Lập quy hoạch xây dựng.
  • Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
  • Kiểm định xây dựng.
  • Khảo sát xây dựng, bao gồm: Khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình.
  • Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, bao gồm: thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình dân dụng – công nghiệp; thiết kế cơ – điện công trình; thiết kế cấp – thoát nước công trình; thiết kế xây dựng công trình giao thông; thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.
  • Thi công xây dựng công trình.
  • Quản lý chi phí đầu tư xây dựng..

ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG HẠNG 2,3

Hiện nay, để được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2, 3 từ Sở Xây dựng, các doanh nghiệp và công ty phải đáp ứng những điều kiện cụ thể được quy định tại Điều 57 Nghị định 100/2018/NĐ-CP. Những điều kiện đó bao gồm:

  • Doanh nghiệp phải có đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực xây dựng phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động đã được cấp đăng ký kinh doanh.
  • Nhân sự trong doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng phù hợp, tương ứng với lĩnh vực mà doanh nghiệp muốn xin cấp chứng chỉ. Ví dụ: Nếu doanh nghiệp muốn xin chứng chỉ hạng 2 về thi công xây dựng dân dụng, thì các cá nhân chủ chốt trong doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng 2.
  • Doanh nghiệp cần sở hữu các máy móc, thiết bị phục vụ cho việc khảo sát và thi công xây dựng như máy cẩu, xe nâng người

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG

Thủ tục đăng ký chứng chỉ xây dựng tại Việt Nam có thể thay đổi theo từng quy định của cơ quan quản lý và pháp luật tại thời điểm. Dưới đây là một hướng dẫn tổng quan về thủ tục đăng ký chứng chỉ năng lực xây dựng

– Chuẩn bị hồ sơ: Người hoặc tổ chức muốn đăng ký chứng chỉ năng lực xây dựng cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác, bao gồm các giấy tờ, văn bản liên quan đến doanh nghiệp hoặc cá nhân, chứng chỉ hành nghề, thông tin về quy trình, máy móc, thiết bị phục vụ xây dựng, v.v.

-Nộp hồ sơ: Sau khi hoàn tất hồ sơ, người đăng ký cần nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền, thường là Sở Xây dựng hoặc cơ quan liên quan đến lĩnh vực xây dựng.

-Tiến hành kiểm tra, đánh giá: Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra và đánh giá năng lực, kỹ năng của người hoặc tổ chức đăng ký.

-Xét duyệt: Sau khi hoàn tất kiểm tra và đánh giá, cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét hồ sơ và quyết định cấp chứng chỉ năng lực xây dựng.

-Cấp chứng chỉ: Nếu đủ điều kiện, người hoặc tổ chức đăng ký sẽ nhận được chứng chỉ năng lực xây dựng.

Lưu ý rằng thủ tục đăng ký chứng chỉ năng lực xây dựng có thể có sự khác biệt giữa các hạng mục, cấp độ và lĩnh vực xây dựng khác nhau. Vì vậy, bạn nên liên hệ với cơ quan có thẩm quyền hoặc tìm hiểu kỹ quy định cụ thể của lĩnh vực xây dựng mà bạn muốn đăng ký để biết chính xác thủ tục và yêu cầu cụ thể.

Tài Liệu Tham KHảo:  Thư viện luật pháp

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *